Tháng mười một 6, 2025

MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Số: …/2025/HĐCTV)


Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Thương mại năm 2005;
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025);
  • Nhu cầu hợp tác tự nguyện giữa các bên.

Điều 1. Thông tin các bên

Bên A (Bên mời cộng tác):

  • Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………..
  • Mã số thuế: ……………………………………………………..
  • Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………
  • Đại diện: ………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………
  • Số điện thoại / Email: …………………………………………….

Bên B (Cộng tác viên):

  • Họ và tên: ……………………………………………………..
  • Số CCCD/CMND: ………………………………………………
  • Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………………………….
  • Địa chỉ: ………………………………………………………..
  • Điện thoại / Email: ………………………………………………

Điều 2. Mục đích và nội dung hợp tác

  1. Bên B tham gia cộng tác với Bên A trong lĩnh vực:
    👉 (Ghi rõ lĩnh vực cụ thể — ví dụ: tư vấn khách hàng, viết bài quảng bá, kinh doanh sản phẩm, giới thiệu dịch vụ CRM…)
  2. Nội dung công việc cộng tác:
    • Giới thiệu khách hàng, đối tác, hoặc dự án theo phạm vi Bên A quy định.
    • Thực hiện các công việc mang tính độc lập, linh hoạt về thời gian, địa điểm và cách thức, miễn đạt được kết quả đầu ra.
    • Bên B tự tổ chức công việc, không chịu sự điều hành trực tiếp, không chịu ràng buộc nội quy lao động, giờ giấc hay hình thức quản lý của Bên A.
  3. Hợp tác giữa hai bên không hình thành quan hệ lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc.

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …/…/2025 đến hết ngày …/…/2025.
  • Hai bên có thể gia hạn bằng văn bản hoặc phụ lục hợp đồng nếu tiếp tục hợp tác.

Điều 4. Thù lao, hoa hồng và phương thức thanh toán

  1. Căn cứ tính thù lao:
    • Theo số lượng khách hàng, sản phẩm, dự án hoặc kết quả công việc Bên B mang lại.
    • Không cố định theo tháng, không được xem là tiền lương định kỳ.
  2. Mức thù lao / hoa hồng:
    👉 (Ví dụ):
    • 10% giá trị hợp đồng do Bên B giới thiệu thành công.
    • 300.000 VNĐ cho mỗi bài viết đạt yêu cầu đăng tải.
  3. Phương thức thanh toán:
    • Chuyển khoản hoặc tiền mặt sau khi hoàn thành công việc và được nghiệm thu/ký xác nhận.
    • Thanh toán theo từng đợt, không định kỳ hàng tháng.
  4. Nghĩa vụ thuế:
    • Bên B tự kê khai và nộp thuế TNCN (nếu có) theo quy định.
    • Khoản chi trả này không phải là “tiền lương, tiền công” nên không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên A có quyền và nghĩa vụ:

  • Cung cấp thông tin, tài liệu, hướng dẫn liên quan đến công việc cộng tác.
  • Thanh toán thù lao, hoa hồng đầy đủ theo đúng thỏa thuận.
  • Không can thiệp vào cách thức, thời gian, địa điểm làm việc của Bên B.
  • Có quyền từ chối kết quả nếu không đạt tiêu chuẩn hoặc sai phạm quy định.

2. Bên B có quyền và nghĩa vụ:

  • Chủ động thời gian, địa điểm, phương pháp thực hiện công việc.
  • Tự chịu chi phí phát sinh trong quá trình làm việc (nếu có).
  • Bảo mật thông tin khách hàng, dữ liệu và chính sách của Bên A.
  • Không được tự ý đại diện pháp lý cho Bên A, chỉ được giới thiệu – không ràng buộc quyền quyết định của doanh nghiệp.
  • Đảm bảo kết quả đúng yêu cầu, trung thực và chịu trách nhiệm về nội dung công việc đã thực hiện.

Điều 6. Bảo mật và quyền sở hữu

  • Bên B cam kết bảo mật toàn bộ thông tin mà Bên A cung cấp.
  • Mọi sản phẩm, tài liệu, dữ liệu, nội dung do Bên B thực hiện trong phạm vi hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên A sau khi đã thanh toán.
  • Bên B không được tự ý sử dụng lại, tiết lộ hay sao chép cho bên thứ ba.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp:

  1. Hai bên hoàn thành nghĩa vụ theo thỏa thuận;
  2. Hai bên thống nhất chấm dứt bằng văn bản;
  3. Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
  4. Các trường hợp bất khả kháng khiến việc cộng tác không thể tiếp tục.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải.
  • Nếu không đạt thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại nơi ký hợp đồng để giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Cam kết chung

  • Hai bên cam kết cung cấp thông tin trung thực, tự nguyện ký kết và thực hiện hợp đồng.
  • Hợp đồng này không hình thành quan hệ lao động; không áp dụng quy định của Bộ luật Lao động về tiền lương, BHXH, BHYT, nghỉ phép, nghỉ lễ, hoặc xử lý kỷ luật.
  • Hợp đồng gồm 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A
(Bên mời cộng tác)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

BÊN B
(Cộng tác viên)
Ký và ghi rõ họ tên

Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest