HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC
(Số: …/2025/HĐKV)
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Thương mại năm 2005 (nếu có yếu tố kinh doanh, dịch vụ);
- Nhu cầu thực tế giữa hai bên về việc thực hiện công việc theo hình thức khoán sản phẩm.
Điều 1. Thông tin các bên
Bên giao khoán (Bên A):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………
- Mã số thuế: ……………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………….
- Đại diện: ………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………
- Điện thoại / Email: ……………………………………………..
Bên nhận khoán (Bên B):
- Họ và tên: ……………………………………………………..
- Số CCCD/CMND: ………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………..
- Số điện thoại / Email: ………………………………………….
Điều 2. Nội dung và phạm vi công việc
- Bên B nhận thực hiện công việc:
👉 (Mô tả rõ ràng kết quả đầu ra, ví dụ):- Biên soạn nội dung bài viết marketing về sản phẩm sơn nội thất.
- Thiết kế 10 hình ảnh sản phẩm đạt chuẩn đăng web.
- Cung cấp video hướng dẫn sử dụng CRM.
- Công việc được xác định theo kết quả đầu ra chứ không theo quá trình làm việc.
- Bên B tự chịu trách nhiệm về phương pháp, thời gian, địa điểm làm việc, không chịu sự điều hành hay giám sát trực tiếp của Bên A, chỉ cần đảm bảo kết quả theo yêu cầu đã thỏa thuận.
- Bên A chỉ đánh giá kết quả sau khi Bên B hoàn thành công việc, không can thiệp vào quá trình thực hiện.
Điều 3. Thời hạn và tiến độ thực hiện
- Thời gian bắt đầu: …/…/2025
- Thời gian hoàn thành: …/…/2025
- Có thể gia hạn bằng phụ lục hợp đồng, nếu hai bên thống nhất.
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Giá trị hợp đồng: …………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………………..).
- Phương thức thanh toán:
- Thanh toán theo từng phần hoặc toàn bộ khi nghiệm thu kết quả đạt yêu cầu.
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B.
- Thời hạn thanh toán: Trong vòng …. ngày kể từ ngày Bên A nghiệm thu đạt yêu cầu.
- Thù lao này là khoản chi trả theo kết quả công việc, không phải tiền lương, không phát sinh nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên A có quyền và nghĩa vụ:
- Cung cấp đầy đủ thông tin, yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, nội dung đầu ra.
- Thanh toán đúng hạn khi Bên B hoàn thành công việc đạt yêu cầu.
- Không can thiệp, điều hành, quản lý quá trình làm việc của Bên B.
- Có quyền từ chối nghiệm thu nếu sản phẩm không đạt yêu cầu đã nêu.
2. Bên B có quyền và nghĩa vụ:
- Chủ động phương pháp, thời gian, địa điểm thực hiện công việc.
- Tự chịu chi phí, công cụ, thiết bị, nhân công phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng.
- Cam kết hoàn thành đúng hạn, đạt chất lượng đầu ra.
- Chịu trách nhiệm về bản quyền, tính trung thực của sản phẩm.
- Được nhận đủ thù lao khi hoàn thành công việc theo đúng yêu cầu.
- Không chịu sự quản lý, điều hành như nhân viên của Bên A.
Điều 6. Bàn giao, nghiệm thu công việc
- Sau khi hoàn thành công việc, Bên B gửi kết quả để Bên A nghiệm thu.
- Biên bản nghiệm thu được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
- Nếu công việc không đạt yêu cầu, hai bên thống nhất thời gian sửa chữa hoặc chấm dứt hợp đồng.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng chấm dứt khi:
- Hai bên hoàn thành nghĩa vụ; hoặc
- Một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt.
- Bên nào vi phạm phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo thực tế.
Điều 8. Thuế và các nghĩa vụ tài chính
- Bên B có trách nhiệm tự kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có) theo quy định pháp luật.
- Khoản thù lao này không thuộc tiền lương, tiền công theo HĐLĐ nên không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
- Mọi tranh chấp phát sinh được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải.
- Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại nơi ký hợp đồng để giải quyết.
Điều 10. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thông tin trên là đúng sự thật và cùng tự nguyện ký kết.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng gồm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A (Bên giao khoán)
Đại diện: ………………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
BÊN B (Bên nhận khoán)
(Ký và ghi rõ họ tên)






